Tiếp tục danh sách từ điển tiếng nói quê hương Quảng Trị, Mong mọi người ủng hộ một tay. Nhất là các cô bác lớn tuổi! Sẽ làm dần đến hoàn chỉnh. Sai sửa, thiếu thêm!
Xem thêm:
Sau đây là danh sách các từ địa phương Quảng Trị theo vần từ P đến Y
* Chú giải: (P) : Phiên âm bắt nguồn từ tiếng Pháp được Việt Hoá sau đó Quảng Trị hoá mà có.
(TN): Thành ngữ riêng Quảng Trị
(VD) Ví Dụ
P
– Phét: Nói láo, nói trạng. Nói phét tấu: Nói Khoác lác
– Phét mơ tuya: Dây khoá kéo (P)
– Phỉnh = lừa, nói dối VD: Thằng nớ bị phỉnh (lừa) mà không biết
– Phạng giường = Làm sạch cỏ bờ của ruộng lúa – VD: Hôm ni rẻng không đi phạng giường cho cậu cái
– Phuốc tăng = cổ xe đạp
Q:
– Quớ: Hoảng. Lúa quớ = Loạng quạng
– Quệ = mệt, nhừ tử, mỏi – VD: Khi túi eng Nguyen bị vợ bắt trả bài chừ quệ 2 cái cẳng luôn. Hồi đêm anh Tuấn bị vợ bắt trả bài giờ mệt hai cái chân luôn.
– Quẹp: (tính từ) thua thiệt, Quẹp mỏ = Trít mồm, ăn hết quẹp mỏ! (câu hỏi tu từ) = ăn hết thì lấy gì mà ăn?
– Quẹt: Dễ dàng (ý khinh thường – đồ quẹt nớ tau làm xí xong)
– Quái: Lạ, quá, kỳ. Quái ghê = Lạ ghê = Lạ nhỉ; Lỳ quái = Lỳ quá; Quái lạ = Kỳ lạ; lạ quái = Lạ quá.
– Quấy: Phá, khuấy, guậy, quậy. Đừng quấy = Đừng phá khuấy, đừng khuấy, đừng guậy= Đừng quậy phá.
– Quào = một động từ cào, cấu
– Quáng ca = quáng gà ( người bị bệnh về mắt )
– Quén = vén ( chú Lợi ngủ dậy không quén mùng = chú Lợi ngủ dậy không vén mùng )
R:
– Rập: Đạp mái.
– Rặt rặt = Con chim sẻ
– Răng: Sao – Vì răng? = Tại sao?
– Rọ= cái lồng xúc heo – VD: lấy cấy rọ xúc heo trên chàn bếp
– Rế = con dế mèn
– Rọt: Bụng, lòng dạ
– Rọn: Ruộng, Rọn ló = Ruộng lúa (Nói rọn thôi là đủ nghĩa ruộng lúa – Người QT chỉ gọi duy nhất nơi trồng lúa là ruộng)
– Rún: Lỗ rốn, lỗ tún, Eng Tâm cấy rọt thì to, rún tòi cả thước rứa mà còn dậu!
– Rạ: Rựa, gốc của cây lúa. Cơn rạ = cây rựa (Cây như cây mác nhưng cỏ mũi khoằm mỏ két)
– Rứa: Thế – Rứa à = Thế à.
– Reng: Ồn ào không đáng có (bựa qua nhậu xí mà mụ vợ reng ỏm y!) Reng: Vùng Long Hưng = Răng
– Rím: Giấu kỹ (Thành ngữ QT: Rím rím mà rịm ra troi nghĩa là: Im lặng vậy mà trung tiện là ra giòi)
– Xối = dội
– Rớ = Cất vó ( một hình thức đánh bắt cá )
– Rào : Con sông nhỏ , con suối
– Rẽng : rãnh rổi. – VD: Rẽng quá nọ bít mần chi nơi
– Rêng = rên rỉ – VD: Khi túi O nghe eng Tuấn rêng dữ dằn (Hồi đêm Vi nghe anh Tuấn rên rỉ kinh khủng)
– Rờ=sờ – VD: ê rờ xem cái bánh xe tau có xẹp không= sờ xem cái bánh xe coi có xẹp (hết hơi) không
– Rú = Rừng cây thấp ở đồng bằng
S:
– Sạc rê= vắt chỉ, vắt sổ – VD: đem áo quần (mới cắt) đi sạc rê
– Sập: Cái Sập – rương lớn dùng để đựng (Lương thực dự trữ, vật dụng..) Phía trên nằm ngủ.
– Sẩy cỏ (có người gọi trẩy cỏ): Tảo mộ
– Sáng trợt = khoảng thời gian từ 7 giờ – 8g30 sáng ( ngủ chi mà sáng trợt mới dậy = ngủ dậy muộn )
– Săng = gỗ ( lẻ săng = khúc gỗ )
– Séc= tò ý thách thức với những việc khó làm – VD: tau séc mi đó có dám tán O Vi không?
– Sèm: Thèm. Thấy mà sèm = Thấy mà thèm
– Sẹo: Thẹo. Mặt tui mụn diều nên cả sẹo y!
– Sốn: Sống. ”Sốn trong đời sốn, cần có một tấm lòng!”
– Sớn xác: Lanh chanh lập cập bất cẩn -> cái tội sớn xác ko chịu bỏ
– Su: Sâu (chỉ độ sâu).
– Sói : hói ( sói trôốc = hói đầu)
– Sương= gánh – VD: đi sương cho mạ đôi nước
T:
– Tắn = rắn – VD: con tắn= con rán
– Tấy = con rái cá ( thú mỏ vịt )
– Trấy: trái – VD: Trấu dâu ni chua dệ sợ = trái dâu này chua kinh khủng
– Tầm vất tầm vơ : tam vất tứ vơ
– Tau, tui : tao , tôi , mình…
– Táp: Đớp, cắn, ăn (Thường dùng cho súc vật) Bị chó táp = bị chó đớp = bị chó cắn.
– Thần đân: (Lỳ, liều) Không vâng lời can ngăn để tiếp tục làm 1 việc gì đó – Vẹ đừng mà cứ làm thần đân!
– Tra: Già, Gác gỗ trên cao sát mái. Ông nớ tra òm = Ông đó già ghê! Ló bỏ lên tra cả lụt = Lúa chất lên gác tránh lũ.
– Thẹo: Sẹo
– Trặt = chặt ( cột cho thật trặt= cột cho thật chặt )
– Trặc: dụ dỗ con ve leo lên cành của mình rồi bắt – VD: đi trặc vè ve không O vi? , Trặt chân (bổ trặc chân = té trậc chân)
– Théc: Ngủ. (đi ngủ)
– Trẹt: cái Dần lúa gạo (thúng mủng dần sàn),Trẹt: Mỏng (tẹt). Trẹt lẹt: chỉ độ dầy (quá mỏng, không như mong muốn)
– Thinh: Im, làm thinh. TN: Thinh như đột đột = Êm như díp = Im như cái lu. Thinh nào = Im lặng nào = Làm thinh đi.
– Thỗ : Dỗ (dụ dỗ , nói nhỏ nhẹ , nói dịu ngọt …(VD: thỗ em cho nó nín đi = dỗ em cho nó nín đi)
– Thổ: Đánh đập. Đừng hỗn tau thổ chết tổ mi chừ.
– Thùi địt (thù địt): Cây lá mơ. Nói nghe thùi địt = Nói chả ra gì = Nói nghe vô duyên.
– Thụi: Đấm.
– Trẹo = Vẹo
– Trít: (trịt) Bịt, bịt lại, bị bí, kiết. Trít ống nước = bịt ống nước, Trít mọt = kiết mọt: keo kiệt, bủn xỉn (Lỗ nhỏ như lỗ mọt mà cũng … trít luôn); Tưởng eng Tuấn giỏi, hỏi mấy câu bơ trít! Có vùng đọc là Trịt
– Tréc = Cái xoong nồi bị hư hỏng được dùng vào việc khác
– Tróc: (Động Từ) Tróc trọ = Gõ đầu, Tróc ly nước = Uống ly nước, Tróc cái = Làm (một) cái.
– Troi: Con giòi (bọ ruồi)
– Trọi = gõ ( dùng tay gõ vào đầu gối hoặc đầu )
– Tron: Trong; Nước tron = Nước trong; Tron nớ = Trong kia.
– Trọt: Chỗ trước mấi hiên, hàng giọt nước mái trước nhà
– Trốt: Đầu người, động vật. Trốt cúi: Đầu gối.
– Trôn: Bộ phận sinh dục Nữ.
– Trôộng = lủng, rách. – VD: cấy cùn của Cu Bo bị trôộng một lộ to đại chang sau khu = cái quần của Cu Bo bị lủng một lỗ to tổ bố sau đít
– Truồng= chuồng – VD truồng heo nhà eng sạch như khách sạn
– Trọ: Như Trốt, sọ (đầu sọ)
– Trợt = trượt ( trợt chin bổ xuống cống = trượt chân ngã xuống cống)
– Trú: Trấu (vỏ lúa)
– Tru: Con Trâu
– Trù : Trầu. ăn trù = ăn trầu. …. Em chi mà em, mấy chú danh lên, mệ kiếm mấy đồng ăn trù!!!…
– Trù = định – VD: Tau trù ngày mai đi câu cá mà ngày mai trời mưa rồi
– Trự : Đồng ( đơn vị tiền tệ ) – VD : Không có một trự mà ăn trầu = Không còn một đồng mà ăn trầu
– Tưng tửng=mát mát, điên điên (nghĩa là chưa điên nhưng có chạm chi đó) Chú Phúc tưng tửng rứa mà giỏi ghê
– Trảy: Rôm sảy (trẻ em) Nổi trảy: Nổi nóng, nổi giận
– Tàu bay = máy bay
– Trẩy: Làm sạch sẽ, Trẩy mộ = Tảo mộ, Trẩy cây: cắt bỏ cành lá, trẩy khoai (sắn): dỡ vồng khoai (sắn) thu hoạch. Cu Long hoang ra trẩy cơn roi đập đã = Cu Long hư ra chặt (rồi vót) cây roi đánh đã.
-Trày = Chày ( tiếng trày trên sok BomBo = tiếng chày trên sok bom bo )
-Tràng=sàng – VD tràng gạo=sàng gạo
-Trậm trầy trậm trật = lơ ngơ, hậu đậu, trật lên trật xuống – VD: Đêm tân hôn chú Phúc trậm trầy trậm trật mãi mới hoàn thành nghĩa vụ.
– Trữa: Giữa, ở giữa
– Trừa = chừa, để dành – VD: Chú Lợi ăn kẹo mà không trừa cho O một méng = chú Lợi ăn kẹo mà không chừa (để dành) cho O một miếng
– Trùi = Vật nhọn bị bào mòn ( cái đục này trùi quá = cái đục này mòn quá )
– Trến: Doạ, hù doạ
– Trệt: Mệt, hết sức. trệt kẹng = mệt, mệt quá (Kẹng: chân)
– Túm:Tóm, nắm, bắt, giữ, gom (động từ)
– Tún: Lỗ rốn, lỗ rún.
– Túi = tối ( trời túi như đêm 30 )
– Tẹt mốt: Phích nước (P)
– Tê: Kia – VD: qua bên tê lấy tau cấy áo = qua bên kia lấy tôi cái áo
– Tề: Kìa – VD: Bên nớ tề = bên kia kìa
– Tế: Cúng, chưởi, mắng (la rầy như đang cúng tế!). Cái nớ để mà tế à (câu hỏi tu từ)= Cái đó để mà làm gì (để mà cúng à!). Bựa qua Thắng bị mạ tế = Hôm qua Thắng bị mẹ mắng.
– Tọa: ngồi – VD: mời quý vị an tọa = mời quý vị ngồi
– Toóc = Gốc rạ còn lại sau khi gặp lúa
– Tọa lọa: Tan nát, tóa hỏa (Thành ngữ QT: Tọa lọa tầm tinh – Hư hỏng tan nát hết/hoặc = tóa hỏa tam tinh).
– Tòi: Lòi ra, thòi ra.
– Tởm, tởm lợm: Dơ, Dơ bẩn (Tương đương/xem thêm: gớm, gớm guốc)
– Tởn: Khiếp
– Tợp: Húp, uống. Tợp tớp: Tưởng bở, tưởng dễ ăn!, lanh chanh, tưởng dễ.
– Trạc= cái rổ thường dùng để gánh phân – VD: Xúc phân vô cái trạc gánh lên trồng khoai
– Tự thị = tự tiện – VD: Chú Bờm tự thị chỉnh sửa bài của eng Tuấn mần eng nớ giận tím gan = chú Bờm tự tiện chỉnh sửa bài của anh Tuấn làm anh đó giận tím gan
– Trẹt= cái nhỏ hơn cái nốông, thường đựng những cái nhỏ để phơi, có khi dùng cho heo con ăn – VD: Cho mượn cái trẹ về phơi dưa cải
– Trỉa -> gieo trồng -> O Vi đi trỉa đậu với Bo ko?
– Triếc = con ngõng trời
– Trúc: Bổ, té. O Vi diện kiến dung nhan Bờm bơ trúc ngữa, quái đẹp, choáng!
– Trung : trong , trung dà = trong nhà
– Trốốc cúi = đầu gối – VD: Trốc cúi O bị sưng một cục
– Trôông= mong, ngóng – VD: Mấy hôm ni Thắng đi mô o Vi trôông đọa hi
– Thiệt=thật – VD:Nói như thiệt=nói như thật
– Trôống= thường chỉ đem cá cho vào thau nước, hay chậu nước khi chưa mần thịt – VD: Đem mấy con cá tràu trốông cho mạ cái
– Trôồng= dọn, sắp xếp – VD: Ăn xong rồi mà không ai trôồng chén đọi hết= ăn xong rồi mà không ai dọn chén bát hết
– Truống= đem xuống – VD: truống nồi cơm xuống cho mạ cái
– Té ra= thì raVD: té ra thằng Mưa nó ưa O nớ à
– Thúi òm= hôi quá – VD: đứa mô xả mà thúi òm
– Tù tê= ngày kìa
U:
– Un = vun , vón lại , gom lại ( un luống rau = vun luống rau )
– Um: Ồn (Chỉ sự ồn ào). Chuyện không có chi mà làm um y!
– Ưng: Ưa, Thích, muốn
V:
– Vẹ: vẽ, bảo (chỉ bảo)
– Vọt: Nhảy vọt, phóng
– Vồn: Vồng. Vồn khoai, vồn sắn = Vồng khoai Vồng sắn. Đi xớt vồn khoai = Đi vun vồng trồng khoai
– Vá – Cái Vá: Môi (muỗng lớn)
– Vày = vò VD : Vày nạm rơm ( vò nắm rơm)
– Vứt: Vất (Vất bỏ)
– Vụng = Vũng , hố ( Vụng bom = hố bom )
X: Âm X hay dùng thay âm S – Xướng dệ xợ = Sướng dễ sợ, xổ xách = sổ sách …..
– Xán: Quănng, ném. – VD: Ê bà tợn là tau xán cái Phụ Khoa trữa mặt đó!
– Xàm Xàm: Nói tầm bậy, nói lung tung.
– Xăm= lốp xe đạp – VD: Đi cửa hàng mua mấy cái xăm xe đạp
– Xắp : Cắt ( đi xắp tóc = đi cắt tóc ). Eng Tuấn chuyên môn đi xắp tóc bằng lại, dổ râu bằng neng!
– Xeng: Màu xanh
– Xên: Cái xẻng
– Xéc = xách ( chú Bờm đi xéc nước cho o Vi tắm )
– Xâm: Xâm xoàng. Bựa qua việc diều làm xâm luôn = Hôm qua việc nhiều làm xâm xoàng luôn!, Xâm mình, liều mình.
– Xỏ: Xâu (xâu chỉ luồn kim) TN: Xỏ lá, xỏ que=xỏ lá ba que = lươn lẹo, ranh mương
– Xớ rớ = Léng phéng = Leng pheng (Xem thêm leng pheng)
– Xum: Xúm. Xum vô = Xúm vào
– Xót= giả, làm cho nhỏ ra – VD: Đi xót cho mạ ít mói= đi giả (cho nhỏ ra) cho mạ ít muối
– Xọc=chọc, thường dùng khi lấy cái que, đùi đưa vào một cái lỗ – VD: lấy cái que xọc vô cái hang
Y:
– Ỷ y: tin chắc chắn. Việc tọa lọa rồi mà còn ỷ y – Hỏng việc tơí nơi mà còn chắc chắn
– Y chang , y đúc = chỉ hai hiện tượng hay hai sự vật gióng nhau ( hai đứa ni gióng nhau y chang )
Xem thêm:
Nguồn: quangtrionline